z
Về thể chất, chơi tennis giúp cho bạn: có thể hình săn chắc, tốc độ, tăng sức mạnh của đôi chân, học cách kiểm soát toàn bộ các nhóm cơ trên cơ thể, trở nên nhanh nhẹn, luyện khả năng thăng bằng, phối hợp các động tác và trở nên linh hoạt, dẻo dai.
Về tâm lý, chơi tennis phát triển những khả năng: kiểm soát các lỗi, học cách giải quyết khó khăn, lập chiến thuật, kỹ năng hoạt động nhóm, học cách chiến thắng và thất bại một cách hoà nhã, biết chịu trách nhiệm.
Những ích lợi của môn tennis đối với người trẻ tuổi: “Tennis có một vai trò xã hội và giáo dục, nhờ đó nó đóng góp một cách tích cực trong việc hình thành một nhân cách tốt cũng như nâng cao giá trị xã hội.”
Giá trị |
|
Xã hội |
Cá nhân |
Được tôn trọng Sự hợp tác Tác động xã hội qua lại Tinh bạn Hoạt động nhóm, tinh lên kết nhóm Tính cạnh tranh Lòng khoan dung Tính công bằng Bình đẳng giới Tranh đấu/thách thức trên tinh thần xây dựng |
Phát huy tính sáng tạo Tính giải trí Thách thức bản thân Kỷ luật bản thân Nhận thức và kiểm soát bản thân Phiêu lưu, mạo hiểm và thành quả Tinh thần thể thao, tính chân thực và chính trực Tính cần cù, cống hiến Tính độc lập Khả năng quản lý thời gian Khả năng suy luận và niềm tin Khả năng lãnh đạo Ra quyết định Tính bền bỉ, can đảm Lòng tự trọng |
Những lợi ích của tennis đối với người lớn tuổi:
“ Sức khoẻ của người chơi tennis cao tuổi được nâng cao nếu họ được luyện tập thể thao thường xuyên, xương cốt rắn chắc hơn, giảm lượng mỡ thừa, tăng cường sức mạnh và duy trì được các phản xạ của cơ thể.
Nguồn: British Journal of Sport Medicine 40 (2006)
“Việc chơi tennis 2 tuần một lần có thể giúp làm giảm nguy cơ mắc chứng suy giảm trí nhớ ở người cao tuổi.”
Nguồn: American Academy of Neurology (2001)
3 nguyên nhân gây tử vong chính Nguồn: National Cancer Registry, Irland. |
||
1. Bệnh tim |
2. Bệnh ung thư |
3. Những bệnh thuộc đường hô hấp |
“Trong số những người chơi tennis, từ 1/3 đến ½ ít bị mắc các bệnh về tim so với những người không chơi tennis” Nguồn: American Journal of Medicine 112 (2002) |
“Hoạt động thể chất thường xuyên làm giảm nguy cơ mắc bệnh ung thư”.
Nguồn: U.S. Surgeon General Report 2004. |
“Tennis làm tăng cường chức năng và tính linh hoạt của phổi. Nguồn: Journal of Sports Medicine and Physical Fitness 46 (2006). |
Bệnh béo phì _1 người phụ nữ trung bình tiêu thụ được 420 calories sau 1 giờ chơi tennis. _1 người đàn ông tiêu thụ được 600 calories sau một giờ chơi tennis.
|
Bệnh tiểu đường Chơi tennis 2 lần một tuần làm giảm tỉ lệ đường huyết trong máu.”
|
“Theo chuyên gia vận động Ralph Paffenbarger, người đã nghiên cứu hơn 10,000 người trong vòng 20 năm, việc chơi tennis 3 giờ trong 1 tuần (với cường độ trung bình) có thể giảm một nửa khả năng tử vong.
|
Tennis so với những môn thể thao khác:
|
TENNIS |
BÓNG ĐÁ |
BÓNG BẦU DỤC |
BÓNG RỔ |
GOLF |
GYM |
Có thể chơi cả đời không? |
Có |
Không |
Không |
Không |
Có |
Không |
Có dễ dàng chơi cùng nhau giữa các thành viên trong gia đình? |
Có |
Không |
Không |
Không |
Có |
Không |
Có thể chơi với ngườ khác giới không: |
Có |
Không |
Không |
Không |
Có |
Không |
Việc cải tiến các dụng cụ có làm cho người chơi đạt kết quả tốt hơn?(vợt to hơn, nhẹ hơn..) |
Có |
Không |
Không |
Không |
Có |
Không |
Đem lại nhiều lợi ích về thể chất khác cho cuộc sống? |
Có |
Có |
Có |
Có |
Không |
Có |
Giúp vận động toàn thân? |
Có |
Có |
Có |
Có |
Không |
Có |
Có thể chơi/tập trong một khoảng thời gian rất ngắn? |
Có |
Không |
Không |
Không |
Có? |
Có |
Người chơi học được cách thi đấu “1 chọi 1”? |
Có |
Không |
Không |
Không |
Có |
Không |
Phổ biến trên toàn thế giới? |
Có |
Có (bóng đá)/Không (bóng đá kiểu Mỹ) |
Không |
Có |
Có |
Có |